Yêu cầu giấy xét nghiệm âm tính Covid-19: Được cấp bởi các cơ sở y tế được cấp phép theo trang web Bộ Y tế Singapore (tham khảo tại đây)
Yêu cầu giấy xét nghiệm âm tính Covid-19: Được cấp bởi các cơ sở y tế được cấp phép theo trang web Bộ Y tế Singapore (tham khảo tại đây)
Hãy làm hộ chiếu ngay khi bạn muốn du lịch nước ngoài nhé vì bạn sẽ không thể xuất cảnh nếu không có hộ chiếu. Và trước khi đi du lịch một đất nước khác điều trước tiên chúng tôi khuyên bạn nên làm đó chính là kiểm tra xem đất nước bạn mong muốn đặt chân tới có yêu cầu công dân Việt Nam phải xin thị thực cho chuyến đi ngắn hạn của mình hay không. Và nếu kết quả là có thì hãy ngay lập tức bắt tay vào quá trình chuẩn bị xin Visa du lịch này bởi nó sẽ tiêu tốn khá nhiều thời gian của bạn đấy và nó có thể làm bạn trễ lịch trình chuyến đi nếu việc xin Visa xảy ra vấn đề đấy!
“Visa Liên Lục Bảo cam kết mang lại giá trị cao nhất cho sự trải nghiệm của từng khách hàng. Với chúng tôi, việc đặt tâm trí trong từng bộ hồ sơ là cốt lõi của sự thành công lâu dài.”
Xem thêm: Visa Pháp, Visa Ireland, Visa Đức, Visa Hà Lan, Visa Bỉ, Visa Ý, Visa Phần Lan, Visa Tây Ban Nha, Visa Thuỵ Sĩ, Visa Mỹ, Visa Úc, Visa Canada.
Trong một cuốn hộ chiếu sẽ có những thông tin căn bản sau: Số hộ chiếu; Ảnh chân dung của người giữ hộ chiếu; Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính; Số chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân; Nơi sinh; Cơ quan cấp hộ chiếu; Nơi cấp hộ chiếu; Các nước có thể đi đến mà không cần xin thị thực (hộ chiếu Việt Nam thì không có mục này);Thời hạn sử dụng; Vùng để xác nhận thị thực; Tên và Thông tin của trẻ em ghép chung hộ chiếu.
Bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau để làm Passport:
Bạn phải đăng ký làm Passport (hộ chiếu) trước rồi mới xin Visa cho quốc gia bạn muốn tới. Vì Visa được cấp dựa theo hộ chiếu không có hộ chiếu sẽ không có visa còn không có Visa vẫn có thể có hộ chiếu.
Không phải chỉ riêng bạn, ngày nay nhu cầu xuất ngoại của người dân Việt Nam ngày càng tăng cao bởi mức sống và điều kiện kinh tế đã được cải thiện đáng kể so với hơn một thập kỷ trước. Và những điểm đến thu hút du khách Việt luôn là những nước phát triển bậc nhất thế giới như Hoa Kỳ, Úc, Canada, Pháp, Hà Lan, Bỉ, Anh, Ireland,..v.v.
Tuy nhiên việc xin thị thực để được du lịch, thăm người thân, công tác hay tự mình khám phá các quốc gia này không đơn giản và không phải “cứ có tiền là được đi“! Những quốc gia này luôn có những chính sách về di dân để đảm bảo lượng du khách không làm ảnh hưởng xấu đến tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa của họ.
Passport của bạn sẽ được chính cơ quan nhà nước tại quốc gia bạn cấp, tuy nhiên Visa sẽ được cơ cơ quan lãnh sự nước ngoài tại quốc gia bạn cấp cho bạn.
Xuất nhập cảnh tiếng Anh được biên dịch viên của chúng tôi dịch là Exit and Entry of a country. Bạn có thể yên tâm về kết quả dịch thuật này, vì PNVT là công ty dịch thuật có hơn 11 năm kinh nghiệm trong việc dịch tài liệu để thực hiện các thủ tục hành chính cho người nước ngoài đến Việt Nam và người Việt Nam đi nước ngoài.
Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Xuất cảnh là hoạt động một cá nhân rời khỏi một quốc gia nào đó. Xuất cảnh tiếng Anh là Exit of a country. Theo các hiểu thông thường thì Exit of a country có nghĩa là ra khỏi đất nước. Tùy từng trường hợp chúng ta có thể diễn tả bằng những thuật ngữ khác như flying to the US, cũng ngụ ý là flying from Vietnam to the USA vậy, hoặc bạn có thể dùng travelling to the USA hoặc traveling from Vietnam to the US.
Nhập cảnh được hiểu là một cá nhân đến/ vào một quốc gia bất kỳ. Nhập cảnh tiếng Anh là Entry of a country. Và theo cách hiểu phổ thông thì Entry of a country có nghĩa là vào một quốc gia nào đó. Ngoài ra, bạn có thể dùng flying into Vietnam, coming back Vietnam hoặc returning Vietnam.
Như vậy, chúng tôi đã cung cấp kết quả dịch thuật 2 thuật ngữ: xuất nhập cảnh tiếng anh là gì? và xuất cảnh tiếng Anh là gì?. Nếu bạn còn có gì thắc mắc về 2 thuật ngữ này thì có thể liên hệ với công ty PNVT của chúng tôi.
Xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn là 출입국, phiên âm là chul-ibgug, là việc người, phương tiện di chuyển qua biên giới để đi ra hoặc vào lãnh thổ của một đất nước, quốc gia.
Xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn là 출입국 (chul-ibgug) là việc người, phương tiện di chuyển qua biên giới một nước, để đi ra hoặc đi vào lãnh thổ đất nước đó.
Người muốn nhập cảnh cần phải có hộ chiếu được thị thực nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn.
Một số từ vựng liên quan đến xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn:
출입국관리사무소 (chul-ibguggwanlisamuso): Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.
비자 종류 (bija jonglyu): Loại visa.
외국인등록증 (oegug-indeunglogjeung): Thẻ cư trú dành cho người nước ngoài.
출입국관리법 (chul-ibguggwanlibeob): Luật kiểm soát xuất nhập cảnh.
신청서 (sincheongseo): Đơn xin, đơn đăng ký.
연장하다 (yeonjanghada): Gia hạn visa.
잔고증명서 (jangojeungmyeongseo): Bản chứng minh số dư tài khoản.
출석증명서 (chulseogjeungmyeongseo): Giấy chứng nhận tham gia khóa học.
어학연수 (eohag-yeonsu): Khóa học ngoại ngữ.
Một số từ vựng liên quan đến xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn:
(chul-ibgug singoseoleul boyeo juseyo).
Vui lòng xuất trình giấy tờ xuất nhập cảnh của bạn.
(bijaleul bad-euleo imingug-e gassda).
Tôi đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh để làm visa.
(jeowa isahoeneun hangug hagsaeng bijaleul yeonjanghaessseubnida).
Bạn tôi và tôi vừa đi gia hạn visa du học Hàn.
Bài viết được thực hiện bởi OCA – xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn là gì.
Visa là tên gọi bằng tiếng anh của thị thực hay còn gọi là chiếu kháng hoặc thị thực xuất nhập cảnh là những miếng dán chứa thông tin chi tiết được các cơ quan lãnh sự đính lên Passport (hay còn gọi là hộ chiếu) hoặc những mảnh giấy rời chứa thông tin được lưu trên cơ sở dữ liệu của lãnh sự quán. Chúng là những bằng chứng cho sự hợp pháp của việc bạn được quyền nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở một quốc gia cụ thể.
Tuy nhiên không phải quốc gia nào cũng đòi hỏi công dân các nước khác phải có Visa trước khi nhập cảnh vào quốc gia họ. Thường thì một quốc gia sẽ miễn thị thực (miễn Visa) cho một vài quốc gia khác và đây là kết quả của những thỏa hiệp được hình thành từ những mối ban giao ngoại giao tốt đẹp.
Theo quy định tại văn bản hợp nhất số 07 – Nghị định về xuất cảnh, nhập cảnh công dân Việt Nam, có 4 loại hộ chiếu quốc gia gồm: hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông, và hộ chiếu thuyền viên.
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam thuộc diện sau đây được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài, phù hợp với tính chất của chuyến đi:
Hộ chiếu công vụ được cấp cho công dân Việt Nam thuộc:
Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu được nhà nước Việt Nam cấp cho mọi công dân. Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì được cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.
Hộ chiếu thuyền viên được cấp cho công dân Việt Nam là thuyền viên để xuất nhập cảnh theo tàu biển hoặc phương tiện thủy nội địa hoạt động tuyến quốc tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Xem thêm: Phân biệt 4 loại hộ chiếu khác nhau tại Việt Nam.
Hiểu một cách đơn giản sự khác nhau dựa trên một vài yếu tố đơn giản như sau: