Cách Nói Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Trung

Cách Nói Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Trung

A: 오 늘 은 무 슨 요 일 입 니 까?: Hôm nay là ngày thứ mấy?

A: 오 늘 은 무 슨 요 일 입 니 까?: Hôm nay là ngày thứ mấy?

Từ vựng về ngày tháng năm trong tiếng Hàn

월요일 : Thứ 2화요일 : Thứ 3수요일 : Thứ 4목요일 : Thứ 5금요일 : Thứ 6토요일 : Thứ 7일요일 :  Chủ nhật.

Cách đọc viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn

오늘은 무슨요일 입니까 ?Hôm nay là thứ mấy ?오늘은 화요일 입니다.Hôm nay là thứ 3.

일월 : Tháng 1이월 : Tháng 2삼월 : Tháng 3사월 : Tháng 4오월 : Tháng 5유월 : Tháng 6칠월 : Tháng 7팔월 : Tháng 8구월 : Tháng 9시월 : Tháng 10십일월 : Tháng 11십이월 : Tháng 12

보기:지금 몇월 입니까 ?Bây giờ là tháng mấy ?(지금) 팔월 입니다.Là tháng 8.

일일 : Ngày mồng 1이일 : Ngày mồng 2삼일 : Ngày mồng 3사일 : Ngày mồng 4오일 : Ngày mồng 5육일 : Ngày mồng 6칠일 : Ngày mồng 7팔일 : Ngày mồng 8구일 : Ngày mồng 9십일 : Ngày mồng 10십일일 : Ngày 11십이일 : Ngày 12...........이십팔일 : Ngày 28이십구일 : Ngày 29삼십일 : Ngày 30삼십일일 : Ngày 31보기:내일은 몇일 입니까 ?Ngày mai là ngày bao nhiêu ?내일은 십일일 입니다.Ngày mai là ngày 11.지금 몇월 몇일 입니까 ?Bây giờ là ngày mấy tháng mấy  ?지금 팔월 사일 입니다.Bây giờ là ngày mồng 4 tháng 8.

Những đơn vị thời gian ít khi dùng đến

Đơn vị thời gian nhỏ nhất thường được sử dụng là “giây” – “second”. Thực ra, còn có những đơn vị nhỏ hơn, như “1 millisecond” = 1/1000 “second”, hoặc “1 microsecond = 1/1 000 000” second. Nhưng viết đến đây thấy hình như mình sa đà vào toán học quá rồi…

Bài đăng trên vnexpress.net: ý nghĩa của thời gian trong tiếng Anh

Fanpage: MoonESL – phát âm tiếng Anh

Khóa học: Phát âm tiếng Anh – nói tự nhiên

Khóa học: Phương pháp luyện nghe sâu tiếng Anh

Bạn đang học tiếng Hàn? Bạn muốn học cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Hàn? Vậy thì đừng ngần ngại gì mà không cùng Kênh tuyển sinh nghiên cứu cách đọc đúng nào!

Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Giờ tiếng Anh gọi là “hour”, phát âm giống từ “our” – vì chữ “h” ở đầu câm. “1 hour” thì bằng “60 minutes”.

Nhưng nếu nói: “4 giờ rồi” – thì mình không nói “it’s already 4 hours”, mà nói “it’s 4 o’clock”.

Lý do là “hour” thường được sử dụng để chỉ độ dài của thời gian hơn là chỉ định thời gian cụ thể trong ngày.

Người Việt mình hay nói 8h sáng và 8h tối. Người Mỹ cũng vậy, buổi sáng trước 12h thì mình thêm a.m, ví dụ, 10h sáng thì nói “10 a.m.”.

Vậy, “a.m.” nghĩa là gì? Đó là viết tắt của tiếng Latin: “Ante meridiem” có nghĩa là “before noon” – trước buổi trưa.

Còn “p.m.” là viết tắt của “Post meridiem” có nghĩa là sau buổi trưa (after noon).

“Noon” trong tiếng Việt dịch là “chính Ngọ” tức 12h trưa.

Còn 12h đêm thì gọi là “midnight”.

Trước 12h trưa thì thêm “a.m.”, sau 12h trưa thì thêm “p.m.”.

Câu hỏi là, 12h trưa (noon) là “12 a.m.” hay “12 p.m.?”

Nếu bạn chọn “12 p.m.”, đó là lựa chọn hoàn toàn chính xác. “Midnight” mới là “12 a.m.”.

Tương tự, khi chào hỏi nhau, cứ trước “noon” thì mình chào “good morning”, sau “noon” mình chào “good afternoon”.

Dựa vào đây, các bạn có thể chào nhau. Ví dụ, lúc nào nói “good afternoon”, và lúc nào nói “good evening”. Thường thì sau “6 p.m.” gặp nhau, mọi người có thể chào “good evening” mà không phải suy nghĩ nhiều. Đôi khi, người ta cháo “good evening” từ sau 4 p.m.

Lưu ý, từ “evening” có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: /ˈivnɪŋ/. Nhìn vào IPA, các bạn có thể thấy âm /i/ đứng trước là âm “i căng miệng”, và âm /ɪ/ đứng sau là âm “i lỏng miệng.

Cách hỏi mấy giờ đơn giản nhất là: what time is it, please?

Nhưng ngoài ra bạn có thể hỏi: “what’s the time?” hoặc “do you have the time?”

Khi được hỏi giờ, cách trả lời đơn giản và hay sử dụng nhất ở Mỹ là nói giờ trước, phút sau, ví dụ: “bây giờ là 2h20” – “it’s two twenty”.

Còn 1 cách khác là dùng từ “past”. 2h20 có thể nói là: “It’s 20 past 2”.

Tại sao lại “phút trước, giờ sau”, thật ra đây là “20 past 2” là cách nói ngắn gọn của “20 minutes past 2 o’clock” (20 phút sau 2h).

Từ “past” có thể được thay bằng “after”: “20 after 2” là 2h20.

Nếu nói 2h15, bạn có thể nói: It’s 15 past 2, hoặc: It’s a quarter past 2 (quarter là 1/4, ý nói 15′ là 1/4 của 1 giờ)

Còn Nếu nói 2 rưỡi, bạn có thể nói: It’s 2:30, hoặc: It’s half past 2 (half là một nửa giờ)

Tất nhiên, nếu gặp nhau lúc 3h kém 10, bạn hoàn toàn có thể nói “see you at 2.50”.

Đó là cách dễ dùng nhất, nhưng trong tiếng Anh, người ta vẫn nói giờ kém. Ví dụ, 3 giờ kém 10 phút – có nghĩa là 10 phút nữa thì tới 3 giờ – người ta nói “10 to 3”, có nghĩa “10 minutes to 3 o’clock”. Người Mỹ có thể thay từ “to” thành từ “before”: “10 before 3”.

Bỏ túi bộ từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề thời gian

Từ vựng tiếng Hàn về thời gian là một trong những chủ đề thông dụng nhất trong đời sống giao tiếp hàng ngày mà xứ sở Kimchi thường sử dụng.